Ngày đăng :7/08/2013
Giá NK trung bình 597 yên/kg (khoảng 5,92 USD/kg), CIF.
Trong 5 tháng đầu năm 2013, nước này NK trên 26.084 tấn bạch tuộc các loại, trị giá gần 15.861 triệu yên (khoảng 166,8 triệu USD), tăng 39% về khối lượng nhưng giảm 2% về giá trị so với cùng kỳ năm 2012. Giá NK trung bình 608 yên/kg (khoảng 6,40 USD/kg).
Nhập khẩu bạch tuộc vào Nhật Bản |
||||||
Xuất xứ |
T5/2013 |
T1-T5/2013 |
||||
KL (kg) |
GT, CIF (nghìn yên) |
Giá (yên/kg) |
KL (kg) |
GT, CIF (nghìn yên) |
Giá (yên/kg) |
|
Trung Quốc |
708.548 |
524.070 |
740 |
2.473.408 |
2.098.444 |
848 |
Việt Nam |
295.362 |
176.956 |
599 |
1.403.385 |
784.798 |
559 |
Thái Lan |
101.233 |
42.195 |
417 |
456.470 |
180.381 |
395 |
Malaysia |
14.712 |
6.247 |
425 |
47.724 |
20.026 |
420 |
Philippines |
7.356 |
6.232 |
847 |
26.517 |
25.650 |
967 |
Indonesia |
2.000 |
1.384 |
692 |
31.217 |
17.014 |
545 |
Ấn Độ |
- |
- |
- |
133.654 |
41.587 |
311 |
Tây Ban Nha |
99.820 |
101.187 |
1.014 |
495.169 |
453.144 |
915 |
Hy Lạp |
28.486 |
15.393 |
540 |
107.567 |
52.037 |
484 |
Mexico |
- |
- |
- |
190.588 |
75.233 |
395 |
Morocco |
1.448.994 |
768.131 |
530 |
11.008.046 |
6.153.092 |
559 |
Tây Sahara |
100.154 |
57.135 |
570 |
100.154 |
57.135 |
570 |
Mauritania |
2.212.800 |
1.311.964 |
593 |
9.081.475 |
5.602.172 |
617 |
Senegal |
64.669 |
29.810 |
461 |
440.354 |
253.735 |
576 |
Ghana |
88.641 |
46.507 |
525 |
88.641 |
46.507 |
525 |
Tổng |
5.172.775 |
3.087.211 |
TB: 597 |
26.084.369 |
15.860.955 |
TB: 608 |